[Video] Cách kết hợp hàm IMPORTRANGE với IF trong Google Sheet dễ dàng

[Video] Cách kết hợp hàm IMPORTRANGE với IF trong Google Sheet dễ dàng

Hàm IMPORTRANGE là hàm hỗ trợ người dùng lấy dữ liệu từ một hay nhiều trang tính khác nhau. Vậy bạn sẽ làm được những gì khi kết hợp hàm IMPORTRANGE với IF trong Google Sheet. Mở ngay laptop cùng theo dõi và làm theo ví dụ trong bài để có câu trả lời nhé!

1. Cách sử dụng hàm IMPORTRANGE trong Google Sheet

Hàm IMPORTRANGE là gì?

Hàm IMPORTRANGE trong Google Sheet là một hàm giúp bạn trích xuất dữ liệu từ nhiều bảng tính khác nhau mang vào bảng tính của bạn một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Cách sử dụng hàm IMPORTRANGE

Công thức:

=IMPORTRANGE(spreadsheet_url; chuỗi_dải_ô)

Trong đó:

Spreadsheet_url: Là đường link liên kết của file bảng tính mà bạn muốn trích xuất dữ liệu.

Chuỗi_dải_ô: Là dải ô được xác định sẽ lấy dữ liệu. Được viết theo tên bảng tính lấy dữ liệu, theo sau là “!” và phạm vi của các ô muốn lấy dữ liệu (ví dụ: “Sheet1!A1:B5“).

Ví dụ minh họa: Dùng hàm IMPORTRANGE truy xuất dữ liệu từ Trang tính1.

Công thức:

Trích dữ liệu từ Trang tính1 bằng hàm IMPORTRANGE

Trích dữ liệu từ Trang tính1 bằng hàm IMPORTRANGE

2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet

Hàm IF là gì?

Hàm IF cho phép so sánh các giá trị với nhau và đưa ra một trong hai kết quả, là kết quả đầu tiên nếu biểu thức đúng, là kết quả thứ hai nếu biểu thức sai.

Tìm hiểu thêm:  Xác định ngày bất kỳ là thứ mấy trong tuần

Cách sử dụng hàm IF

Công thức:

=IF(biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai)

Trong đó:

biểu_thức_logic: Là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.

giá_trị_nếu_đúng: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng.

giá_trị_nếu_sai: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai.

Ví dụ minh họa: Cho bảng dữ liệu sau, sử dụng hàm IF để điền trạng thái đậu hoặc rớt cho từng học sinh. Biết điểm TB lớn hơn hoặc bằng 5 là đậu, nhỏ hơn 5 là rớt.

Công thức:

=IF(F3>=5;”Đậu”;”Rớt”)

Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là “Đậu”, ngược lại thì trả về “Rớt”.

Dùng hàm IF để điền trạng thái đậu hoặc rớt cho từng học sinh

Dùng hàm IF để điền trạng thái đậu hoặc rớt cho từng học sinh

3. Cách kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF trong Google Sheet

Video hướng dẫn cách kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF trong Google Sheet.

Công thức:

=IF(biểu_thức_logic;IMPORTRANGE(spreadsheet_url; chuỗi_dải_ô);giá_trị_nếu_sai)

Trong đó:

biểu_thức_logic: Là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.

IMPORTRANGE(spreadsheet_url; chuỗi_dải_ô) là giá_trị_nếu_đúng: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng.

giá_trị_nếu_sai: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai.

Ví dụ minh họa: Nếu ô A1=“Lấy” thì truy xuất dữ liệu của dãy ô A:H trong sheet Table1, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Công thức:

=IF(A1=”Lấy”;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Ví dụ khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF trong Google Sheet

Ví dụ khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF trong Google Sheet

4. Một số ví dụ kết hợp giữa hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Video hướng dẫn một số ví dụ kết hợp giữa hàm IMPORTRANGE và hàm IF.

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện ngày, tháng, năm

Kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF kéo dữ liệu từ dãy ô A:H trong sheet Table1 vào sheet Lọc ngày, tháng, năm. Nếu ô A1 tại sheet Lọc ngày, tháng, năm có giá trị là “12/10/1999” thì truy xuất dữ liệu, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Công thức:

=IF(A1=DATEVALUE(“1999-10-12″);IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện ngày, tháng, năm

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện ngày, tháng, năm

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh chữ

Kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF kéo dữ liệu từ dãy ô A:H trong sheet Table1 vào sheet Lọc chữ. Nếu ô A1 tại sheet Lọc chữ có giá trị là “Lấy” thì truy xuất dữ liệu, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Công thức:

=IF(A1=”Lấy”;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh chữ

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh chữ

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh số

Kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF kéo dữ liệu từ dãy ô A:H trong sheet Table1 vào sheet Lọc số. Nếu ô A1 tại sheet Lọc số có giá trị là “15” thì truy xuất dữ liệu, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Tìm hiểu thêm:  Hàm TRUNC trong Excel: Cú pháp và cách sử dụng từ A-Z Việc xử lý và làm tròn số là một phần quan trọng khi bạn làm việc với bảng tính Excel. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một trong những hàm quan trọng nhất để thực hiện công việc này - đó là hàm TRUNC. Hàm Trunc trong Excel không chỉ giúp làm tròn số mà còn có những ứng dụng linh hoạt khác trong việc xử lý dữ liệu. Hãy cùng tìm hiểu về cú pháp và cách sử dụng của hàm này để tận dụng tối đa khả năng mạnh mẽ của Excel trong việc làm tròn và xử lý số liệu.1. Hàm Trunc là gì?Hàm Trunc trong Excel được dùng với mục đích làm tròn một số thành số nguyên bằng cách cắt bỏ các chữ số ở phần thập phân.Ứng dụng của hàm Trunc:- Làm tròn chữ thập phân đơn giản nhất.- Giúp bạn làm việc với Excel chuyên nghiệp hơn. - Hàm Trunc có thể kết hợp với hàm khác trong Excel để hỗ trợ cho công việc. >>> Xem thêm: Hướng dẫn nhanh 3 cách chỉnh kích thước ô trong excel2. Cách sử dụng của hàm Trunc trong ExcelCú pháp hàm:Cú pháp hàm TRUNC:  =TRUNC(number, [num_digits])Trong đó:- Number: Giá trị cần được làm tròn- Num_digits: Chữ số ở phần thập phân còn lại sau khi được làm tròn. Đây là tham số không bắt buộc và mặc định là 0.Lưu ý:- Hàm TRUNC sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE nếu Number không phải là số. - Hàm sẽ không được làm tròn nếu Number là số nguyên.- Giá trị được làm tròn khi có chứa các chữ số ở phần thập phân. 3. Số thập phân là gì?Số thập phân bao gồm phần nguyên và phần thập phân. Chúng được phân cách với nhau bằng dấu phẩy. Trong đó:- Phần Nguyên: Gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Những số này đứng trước dấu phẩy. - Phần thập phân: Là các số tự nhiên sau dấu phẩy. >>> Xem thêm: Cách sử dụng conditional formatting trong excel để tô màu, đánh dấu ô4. Cách sử dụng hàm TRUNC trong ExcelVí dụ minh họa: Làm tròn các số thập phân bằng hàm TRUNC. - Bước 1: Tại ô muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =TRUNC(B4).Cách sử dụng hàm TRUNC trong Excel - Hình 1- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Sau đó dùng chuột kéo xuống hết các ô để hiển thị kết quả còn lại của ô tính. Cách sử dụng hàm TRUNC trong Excel - Hình 2>>> Xem thêm: 4 cách tách họ và tên trong excel nhanh và đơn giản nhất5. Tổng kếtThông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về hàm TRUNC trong Excel. Ngoài những kiến thức trên, nếu bạn muốn học Excel Online hiệu quả thì có thể tham khảo các khóa học Excel cơ bản trên Unica.Cảm ơn và chúc các bạn thành công! 18/01/2023 687 Lượt xem

Công thức:

=IF(A1=15;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh số

Kéo dữ liệu từ file khác và lọc theo điều kiện so sánh số

5. Các lỗi thường gặp khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Lỗi #N/A

Lỗi #N/A xảy ra khi hàm không tìm thấy dữ liệu cần tìm mà công thức yêu cầu, công thức bạn sử dụng đang chứa đối tượng cần dò tìm, tham chiếu không có sẵn trong vùng dữ liệu cần tra cứu, dẫn tới không thể tính toán, hoàn thành công thức được. Đây là lỗi thường xảy ra khi sử dụng các hàm dò tìm, tham chiếu.

Ví dụ: Lỗi #NA do chưa nhập địa chỉ URL của sheet truy xuất dữ liệu.

Cách khắc phục: Để sửa lỗi này cần nhập đầy đủ địa chỉ file truy xuất dữ liệu.

Lỗi #NA do chưa nhập địa chỉ URL

Lỗi #NA do chưa nhập địa chỉ URL

Lỗi #REF!

Lỗi #REF! hiển thị khi công thức tham chiếu đến ô không hợp lệ. Điều này thường xuyên xảy ra nhất khi các ô được công thức truy xuất bị nhập nhầm.

Ví dụ: Dải ô được ở công thức là “Table1!” chỉ gồm tên bảng tính lấy dữ liệu và theo sau là “!” nhưng lại không có phạm vi của các ô muốn lấy dữ liệu.

Cách khắc phục: Khắc phục bằng cách thêm phạm vi của các ô muốn lấy dữ liệu thành “Table1!A:H“.

Lỗi #REF! hiển thị khi công thức không tham chiếu đến dải ô hợp lệ

Lỗi #REF! hiển thị khi công thức không tham chiếu đến dải ô hợp lệ

Lỗi #ERROR

Lỗi này có nghĩa là Google Sheet không hiểu công thức bạn đã nhập vì nó không thể phân tích cú pháp công thức để thực thi.

Ví dụ: Hàm dưới đây bị thiếu dấu “;” sau số 15 nên xuất hiện lỗi #ERROR.

Cách khắc phục: Để khắc phục cần thêm dấu ; vào đúng cú pháp

=IF(A1=15;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Thiếu dấu

Thiếu dấu

Lỗi #VALUE

Lỗi #VALUE xuất hiện là do kiểu dữ liệu bạn muốn lấy không khớp với công thức hàm bạn đang nhập.

Ví dụ: dữ liệu hiện tại đang lấy là dạng văn bản nhưng trong công thức hàm lại có dấu trừ “-” nghĩa là lấy kiểu dữ liệu số, nên không thể xuất dữ liệu bạn cần và xuất hiện lỗi #VALUE.

Cách khắc phục: Bỏ đi dấu “-” trước công thức hàm.

Lỗi #VALUE xuất hiện do dữ liệu muốn lấy không khớp với công thức

Lỗi #VALUE xuất hiện do dữ liệu muốn lấy không khớp với công thức

6. Một số lưu ý khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

– Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép.

– Phải để địa chỉ url và chuỗi dải ô vào trong dấu ngoặc kép thì mới có thể kéo thành công dữ liệu.

Tìm hiểu thêm:  Những lý do bạn nên sử dụng Table trong Excel Khóa học mới xuất bản

– Khi liên kết dữ liệu với bảng tính khác, bạn cần phải nhấp vào ô Cho phép truy cập sau khi nhập công thức để dữ liệu xuất hiện.

Nhấn vào ô Cho phép truy cập

Nhấn vào ô Cho phép truy cập

7. Một số bài tập ví dụ về kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Cho bảng dữ liệu sinh viên tham gia xét công nhận tốt nghiệp ở trang tính Table1. Cần truy xuất thông tin của một số sinh viên để tham gia khảo sát của nhà trường. Yêu cầu như sau:

Câu 1: Lấy toàn bộ dữ liệu của ít nhất 10 bạn sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh.

Công thức:

=IF(A2=”Ngôn ngữ Anh”;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Giải thích: Nếu ô A2=“Ngôn ngữ Anh” thì truy xuất dữ liệu của dãy ô C145:U154 (10 bạn sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh) trong trang tính Table1, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Toàn bộ dữ liệu của 10 bạn sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh

Toàn bộ dữ liệu của 10 bạn sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh

Câu 2: Lấy dữ liệu đến cột Giới tính (cột K) của ít nhất 10 bạn sinh viên của ngành Kinh tế quốc tế.

Công thức:

=IF(A12=”Kinh tế quốc tế”;IMPORTRANGE(” truy vấn được”)

Giải thích: Nếu ô A12=”Kinh tế quốc tế” thì truy xuất dữ liệu của dãy ô C185:K195 (dữ liệu lấy đến cột giới tính của 10 bạn sinh viên học ngành Kinh tế quốc tế) trong trang tính Table1, ngược lại thì xuất câu “Không truy vấn được”.

Dữ liệu đến cột Giới tính (cột K) của 10 bạn sinh viên của ngành Kinh tế quốc tế

Dữ liệu đến cột Giới tính (cột K) của 10 bạn sinh viên của ngành Kinh tế quốc tế

8. Những câu hỏi thường gặp khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Lợi ích khi hàm kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF?

Trả lời: Khi dữ liệu ở bảng tính nguồn thay đổi, dữ liệu được nhập khẩu bằng hàm kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF cũng sẽ được thay đổi theo một cách tương ứng. Giúp người dùng có thể trích lọc hoặc tạo báo cáo động một cách nhanh chóng.

Mình viết công thức này thì kết quả lại là #ERROR?

=IF(A2=”Ngôn ngữ Anh”;IMPORTRANGE( truy vấn được”)

Trả lời: Công thức của bạn đang bị thiếu dấu ngoặc kép, bạn phải để dấu ” ” ở đầu và cuối url, chuỗi dải ô thì mới có thể kéo thành công dữ liệu.

Những câu hỏi thường gặp khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Những câu hỏi thường gặp khi kết hợp hàm IMPORTRANGE và hàm IF

Làm thế nào để nối các bảng dữ liệu vào cùng 1 sheet tổng?

Trả lời: Bạn có thể dùng công thức dưới đây để kết nối các bảng vào sheet tổng hợp.

={‘Tên_bảng_tính1′!phạm_vi_ô_muốn_lấy_dữ_liệu1;’Tên_bảng_tính2’!Tên_bảng_tính2}

Một số mẫu laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

Vừa rồi là cách kết hợp hàm IMPORTRANGE với IF trong Google Sheet, chúc bạn thực hiện thành công!