Chế độ kế toán là gì? Và có những chế độ kế toán nào cho doanh nghiệp? Chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc và mong muốn tìm được câu trả lời chính xác, cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Chế độ kế toán là gì?
Chế độ kế toán được hiểu là thuật ngữ để chỉ những hướng dẫn và quy định về kế toán trong 1 lĩnh vực hoặc một số công việc nhất định. Chế độ kế toán sẽ được ban hành bởi các cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc các tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền cho doanh nghiệp.
Công việc quan trọng nhất của kế toán chính là thu thập, xử lý các số liệu, thông tin theo phần nội dung và đối tượng, để thực hiện công việc kế toán theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp phải tuân thủ đúng chế độ kế toán đã đăng ký và thực hiện chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quy định của pháp luật.
Chế độ kế toán là gì?
Các chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp, ngành nghề mà doanh nghiệp sẽ áp dụng chế độ kế toán khác nhau.
Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
Đối tượng áp dụng: Gồm những doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ các doanh nghiệp nhà nước). Trong đó:
– Doanh nghiệp siêu nhỏ trong các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng chính là doanh nghiệp có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội một năm không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của một năm không được quá 3 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ vnđ.
– Doanh nghiệp siêu nhỏ ở các lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong một năm sẽ không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của năm không lớn hơn 10 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Văn bản quy định pháp luật: Thông tư 132/2018/TT-BTC.
Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế khác nhau theo quy định của luật pháp về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực đặc thù ví dụ: điện lực, dầu khí và bảo hiểm, chứng khoán… đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng Chế độ kế toán của doanh nghiệp đặc thù.
Văn bản pháp luật: Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, gồm cả những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Kế toán doanh nghiệp được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu thấy thích hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Tất sẽ được trình bày cụ thể trong khóa học nguyên lý kế toán online.
Văn bản pháp luật: Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Chế độ kế toán của doanh nghiệp
Chế độ kế toán doanh nghiệp đơn vị hành chính sự nghiệp
Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, trừ những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các đơn vị khác có hoặc không dùng ngân sách nhà nước.
Văn bản pháp luật: Thông tư 107/2017/TT-BTC
Chế độ kế toán của doanh nghiệp áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam
Đối tượng áp dụng: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, cả Trụ sở chính những đơn vị trực thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chi nhánh).
Văn bản pháp luật: Thông tư 177/2015/TT-BTC.
Cách thay đổi chế độ kế toán
Bước 1: Lập công văn để tiến hành thay đổi chế độ kế toán
– Nghiên cứu để xác định chế độ kế toán muốn áp dụng
– Lập công văn thay đổi chế độ kế toán áp dụng
Bước 2: Nộp công văn cho các bộ phận tại cơ quan thuế quản lý
Nộp 2 bản. Các cơ quan thuế sẽ giữ 1 bản, đóng dấu xác nhận và trả lại doanh nghiệp 1 bản để lưu.
Thay đổi chế độ kế toán
Xử lý doanh nghiệp lựa chọn sai chế độ kế toán
Theo quy định thì các cá nhân áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc các đối tượng áp dụng sẽ bị phạt tiền với mức phạt từ 10 – 20 triệu đồng. Mức phạt trên được áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 2 lần.
Ngoài ra, có 2 mức phạt sau đối với tổ chức vi phạm:
– Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng với hành vi áp dụng mẫu báo cáo tài chính cùng với quy định của chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
– Phạt tiền 20 – 30 triệu đồng cho hành vi lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán.
Xử lý doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán
Tổng kết
Trên đây là những thông tin mới nhất để giúp bạn có thể nắm được chế độ kế toán là gì? Các loại chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, việc doanh nghiệp cần nắm rõ chế độ để thực hiện đăng ký chế độ kế toán phù hợp, tránh bị phạt tiền khi chọn sai. Đồng thời nếu muốn nắm được thông tin chính xác hơn thì đừng bỏ qua khóa học kế toán tổng hợp của Unica nhé.