Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

Bạn hiểu đơn giản, một báo cáo tài chính hay bất cứ văn bản dữ liệu nào cũng sẽ có phần mô tả, phần phụ lục đính kèm… Vậy mẫu thuyết minh chính là phần phụ lục đó, cung cấp bổ trợ thông tin cho báo cáo tài chính. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu mẫu báo cáo này theo Thông tư 133 nhé!

1. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

 Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn:

2. Lĩnh vực kinh doanh:

3. Ngành nghề kinh doanh:

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường:

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm: (bắt đầu từ ngày ../…/… kết thúc vào ngày …./…/…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)

– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.

– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.

– Nguyên tắc kế toán chi phí.

 Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.

– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
 Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133

6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):

6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)

13. Vốn chủ sở hữu

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

 Vốn chủ sở hữu

Đăng ký khoá học kế toán online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được kiến thức tổng quát về kế toán. Đồng thời, hiểu được đúng quy trình vận hành kế toán thực tế, biết làm sổ sách kế toán và báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác.

Kế toán sản xuất và tính giá sản phẩm

Phan Đắc Hoan

Thành thạo sổ sách kế toán và báo cáo tài chính trên Excel

Hoàng Giang Nam

Kế toán cho người mới bắt đầu

PHẠM THỊ TUYẾT

14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính

a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)

Tìm hiểu thêm:  [Video] Biểu đồ Pareto là gì? Cách vẽ và phân tích trên Excel đơn giản

b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).

– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.

– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.

c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).

d) Nợ khó đòi đã xử lý.

đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.

e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.

15. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)

16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

VIII. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..

3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………

4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………

5. Những thông tin khác …………………………………………………………………….

Ghi chú:

Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

ke-toan-tong-hop

2. Cách lập Thuyết minh 

Trong phần này doanh nghiệp cần nêu rõ:

a) Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.

b) Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.

c) Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp.

d) Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.

đ) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

a) Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

b) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ kế toán được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

2. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

Tìm hiểu thêm:  Làm thế nào để cộng trừ khoảng thời gian lớn hơn 24 giờ, 60 phút, 60 giây trong excel

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp và có tuân thủ Chuẩn mực kế toán và

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?

3. Các chính sách kế toán áp dụng

(1) Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán:

– Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch

– Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng đối với các giao dịch phát sinh trong kỳ và tỷ giá áp dụng khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.

(2) Nguyên tắc chuyển đổi báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

(3) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào.

(4) Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Đối với chứng khoán kinh doanh:

– Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)

– Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hoặc giá gốc;

– Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.

b) Đối với các khoản cho vay:

– Có đánh giá lại các khoản cho vay thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

– Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay.

c) Đối với các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (dựa vào tỷ lệ biểu quyết hoặc thỏa thuận khác):

– Đối với các công ty liên doanh, liên kết được mua trong kỳ, thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào?

– Nguyên tắc xác định công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);

– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; căn cứ để xác định tổn thất;

d) Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:

– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?

– Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất.

đ) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:

– Giao dịch hoán đổi cổ phiếu;

– Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn;

– Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp;

– Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu;

(4) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

– Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác)?

– Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?

– Có đánh giá lại các khoản nợ phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

– Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.

(5) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; giá thực tế đích danh hay phương pháp giá bán lẻ).

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập).

Tìm hiểu thêm:  7 cách đánh số trang trong Word 2010, 2019, 2016, 2013, 2007

(6) Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư

a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:

– Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào nguyên giá hay chi phí sản xuất, kinh doanh;

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ;

– Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?

b) Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:

– Nêu rõ nguyên giá được xác định như thế nào;

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.

c) Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư.

– Nguyên giá BĐSĐT được ghi nhận theo phương pháp nào?

– Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐSĐT.

(7) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

– Phân loại nợ phải trả như thế nào?

– Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ không?

– Có đánh giá lại các khoản nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?

– Có lập dự phòng nợ phải trả không?

(8) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh hay được vốn hóa.

– Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa này là bao nhiêu?

(9) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào?

– Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào?

(10) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác:

– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu hay không?

– Doanh thu hợp đồng xây dựng

– Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.

– Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác.

(11) Nguyên tắc kế toán chi phí:

– Giá vốn hàng bán (có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không; Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không; Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì…)

– Chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước) của kỳ báo cáo không?

– Chi phí quản lý kinh doanh: Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không; Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì….

Đó là một số nguyên tắc đối với các chi tiêu khi kế toán thực hiện thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về quy trình lập BCTC, chuẩn bị sổ, chứng từ và hoạch định các bút toán với các khóa học kế toán. 

Chúc bạn thành công.

>> Cách lập mẫu phiếu thu theo thông tư 133

>> Mẫu bảng chấm công theo thông tư 133