Cách sử dụng hàm liệt kê danh sách trong Excel chi tiết, có ví dụ

Cách sử dụng hàm liệt kê danh sách trong Excel chi tiết, có ví dụ

Liệt kê danh sách trong Excel là hàm giúp thống kê giá trị hiệu quả và nếu bạn chưa biết cách thực hiện. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để biết cách sử dụng hàm liệt kê danh sách trong Excel nhé.

Hướng dẫn được thực hiện trên Laptop hệ điều hành Windows 10 với phiên bản Excel 2010. Bạn cũng có thể thực hiện tương tự trên các sản phẩm Excel 2007, 2010, 2013, 2016, 2109 và trên các dòng laptop có cùng hệ điều hành hay dòng MacOS có cùng thao tác khác.

Mục đích sử dụng hàm IFERROR để lấy những giá trị mong muốn khi điều kiện của hàm cho kết quả lỗi. Hàm IFERROR sẽ giúp phát hiện lỗi sai trong bảng dữ liệu khi liệt kê và xử lý các lỗi đó. Giá trị được trả về sẽ tùy vào người dùng chỉ định khi có hàm bị sai.

Hàm IFERROR.

Hàm IFERROR.

Cấu trúc hàm: = IFERROR(value, value_if_error)

Trong đó:

  • Value: Là vùng giá trị đang cần xác định có xuất hiện lỗi hay không.
  • Value_if_error: Là giá trị sẽ lấy về khi giá trị value báo lỗi.

Lưu ý:

  • Nếu giá trị của value cho là lỗi (#N/A, #REF,…) thì hàm IFERROR sẽ trả về là Value_if_error, nếu không thì sẽ trả về là giá trị value.
  • Loại giá trị Value_if_error bạn có thể chọn là: để trống (“”), điền số 0, cụ thể hơn là dòng chữ để bạn ghi nhớ dễ dàng khi lỗi.
Tìm hiểu thêm:  Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh Trong quá trình bước đầu thủ tục bắt đầu thành lập một doanh nghiệp, cần được cấp chứng nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh thì mới có thể bắt đầu kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều người vẫn hay lầm tưởng về ý nghĩa bản chất của 2 loại giấy chứng nhận này. Vậy nên bạn cần nắm được và hiểu rõ qua sự phân biệt dưới đây.1. Khái niệm- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp có thể là văn bản điện tử hay một văn bản gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.- Giấy chứng nhận kinh doanh là một văn bản cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề  và cấp sau Giấy đăng ký doanh nghiệp.Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể. Được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,  chứng chỉ hành nghề; chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định; hoặc yêu cầu khác.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp2. Pháp lý- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công nhà nước. Nhà nước sẽ có nghĩa vụ phải bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp.- Giấy chứng nhận kinh doanh: được cho phép của cơ quan quản lý nhà nước. Là quyền cho phép theo cơ chế xin - cho.3. Điều kiện cấp- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:+ Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.+ Đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp 2014.+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí.- Giấy chứng nhận kinh doanh.+ Đáp ứng đầy đủ điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như vốn pháp định, cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề,...Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh4. Thủ tục cấp- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:+ Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.+ Hồ sơ phải hợp lệ.- Giấy chứng nhận kinh doanh:– Giấy đề nghị.– Giấy chứng nhận doanh nghiệp bản sao.– Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.Ngoài ra tuỳ vào từng loại giấy cụ thể mà có các tài liệu, văn bản đi kèm khác nhau.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp giấy phép kinh doanh.5. Thời hạn tồn tại- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: do nhà đầu tư tự quyết, không bắt buộc ghi vào giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.- Giấy chứng nhận kinh doanh: do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thường thời hạn giới hạn đến vài tháng hoặc vài năm.6. Quyền nhà nước- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ thủ tục.- Giấy chứng nhận kinh doanh: đầy đủ những điều kiện và hồ sơ nhưng cơ quan Nhà nước vẫn có thể từ chối để bảo vệ lợi ích cộng đồng, có thể hạn chế số lượng.Trên đây là sự phân biệt bản chất của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh với những thông tin quan trọng và trọng tâm nhất. Giống nhau ở một số những điều nhất định nhưng đa số là khác nhau. Vậy nên ở cách phân biệt này hy vọng những ai còn hay nhầm lẫn về 2 loại giấy này thì có thể phân biệt được một cách rõ ràng hơn. Cùng với đó, các vấn đề về thuế được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu để doanh nghiệp có thể vận hành và đảm bảo tính pháp lý. Đó là lý do mà việc nắm vững Pháp luật thuế chắc chắn là vấn đề mà doanh nghiệp không thể "bỏ lơ".Chúc doanh nghiệp của bạn phát triển thành công!>> Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh online cho các doanh nghiệp nhỏ>> Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào? 11/03/2019 2164 Lượt xem

Mua phần mềm Microsoft Office tại Thế Giới Di Động:

Mục đích sử dụng hàm INDEX dạng mảng là để liệt kê giá trị của một ô trong vùng với nền tảng là chỉ số row và chỉ số array của vùng đó.

Hàm INDEX dạng mảng.

Hàm INDEX dạng mảng.

Cấu trúc hàm: =INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

  • Array: Là nguồn dữ liệu bao gồm các cột giá trị.
  • Row_num: Là chọn vào hàng để làm khởi đầu trả về một giá trị trong nguồn dữ liệu.

Lưu ý:

  • Trong hàm INDEX điều kiện cần thiết là phải sử dụng ít nhất một trong hai dữ liệu Row_num và Column_num. Nếu không đáp ứng đúng thì kết quả sẽ báo lỗi.

Mục đích sử dụng hàm INDEX dạng tham chiếu là đưa ra tham chiếu của ô nằm ở giao của một row và một column cố định được đưa ra.

Hàm INDEX dạng tham chiếu.

Hàm INDEX dạng tham chiếu.

Cấu trúc hàm: =INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

Trong đó:

  • Reference: Là vùng tham chiếu cố định.
  • Row_num: Là chỉ số hàng từ đó đưa ra một tham chiếu có tính chất cố định.
  • Column_num: Là chỉ số cột từ đó đưa ra một tham chiếu có tính chất tùy chọn.
  • Area_num: Là số của vùng ô sẽ đưa ra giá trị tại vùng Reference.

Lưu ý:

  • Nếu Area_num KHÔNG cần dùng đến thì hàm INDEX dùng vùng tùy chọn.

Hàm SMALL là hàm giúp trả về giá trị nhỏ thứ k của nguồn dữ liệu đưa ra. Sử dụng hàm này khi muốn trả về giá trị với thứ hạng tương đối cụ thể trong tập dữ liệu.

Tìm hiểu thêm:  Cách sử dụng hàm ROWS trả về số lượng hàng trong Excel có ví dụ

Cấu trúc hàm: =SMALL(array,k)

Trong đó:

  • Array: Là vùng dữ liệu có định dạng số mà bạn cần tìm ra giá trị nhỏ thứ k.
  • K: Là vị trí trong vùng dữ liệu cần trả về.

Lưu ý:

  • Khi để trống giá trị Array thì hàm đưa ra kết quả là giá trị lỗi #NUM!
  • Nếu K ≤ 0 hoặc K nhiều hơn số điểm dữ liệu trong Array thì hàm cũng đưa ra giá trị lỗi #NUM!

Ví dụ: Tính giá trị nhỏ thứ k theo mô tả trong bảng dữ liệu dưới đây.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =SMALL(C5:C9,4) vào ô tham chiếu bất kỳ để kiểm tra.

Cách sử dụng hàm SMALL.

Cách sử dụng hàm SMALL.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Mục đích bài viết giới thiệu các hàm trên là để bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng từng hàm. Ở mục này, mình sẽ hướng dẫn kết hợp tất cả các hàm trên lại với nhau để tạo ra hàm liệt kê danh sách trong Excel.

Ví dụ: Trong bảng dữ liệu sau hãy liệt kê danh sách chi tiết doanh thu theo của hàng với điều kiện là chi nhánh Hồ Chí Minh.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =IFERROR(INDEX($D$5:$D$9,SMALL(IF($G$4=$B$5:$B$9,ROW($D$5:$D$9)),ROW(A7))),””) vào ô tham chiếu bất kỳ để kiểm tra.

Giải thích hàm:

  • IFERROR, INDEX, SMALL, ROW: Là những lệnh hàm.
  • $D$5:$D$9: Là cột dữ liệu tham chiếu cần lấy giá trị để trả về.
  • $G$4: Là ô chứa điều kiện cần tìm.
  • $B$5:$B$9: Là cột dữ liệu chứa điều kiện tìm kiếm.
  • ROW(A7),””: Là điều kiện hiển thị khi không tìm được dữ liệu cần tìm.
Tìm hiểu thêm:  Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel cho người mới

Cách dùng hàm liệt kê trong Excel.

Cách dùng hàm liệt kê trong Excel.

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hiển thị kết quả.

Trên đây là cách sử dụng hàm liệt kê danh sách trong Excel chi tiết, có ví dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.