[Video] Cách sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet kiểm tra biểu thức

[Video] Cách sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet kiểm tra biểu thức

Khi tính toán dữ liệu trong Google Sheet sẽ thường xảy ra các vấn đề về lỗi. Để giúp kiểm tra hay trả về kết quả phù hợp bạn có thể sử dụng hàm ISERROR. Cùng tìm hiểu cách sử dụng hàm này nhé!

Video hướng dẫn cách sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet cực đơn giản:

1. Hàm ISERROR là gì? Ứng dụng của hàm ISERROR trong Google Sheet

Hàm ISERROR là gì?

Hàm ISERROR là hàm kiểm tra các giá trị lỗi. Nếu đó là giá trị lỗi thì sẽ trả về kết quả TRUE, ngược lại sẽ trả về FALSE.

Tìm hiểu thêm:  Cách xuất file đuôi xml sang file xls pdf chỉ tốn vài giây

Công thức hàm ISERROR

Công thức:

Trong đó:

giá_trị: Là giá trị cần xác định có phải lỗi hay không.

Ví dụ về hàm ISERROR

Yêu cầu: Kiểm tra ô B4 có phải lỗi hay không.

Công thức: =ISERROR(B4)

Ý nghĩa công thức: Trong ô B4 xuất hiện lỗi #ERROR nên hàm trả về kết quả TRUE.

Ví dụ về hàm ISERROR

Ví dụ về hàm ISERROR

Ứng dụng của hàm ISERROR

– Hàm ISERROR dùng để kiểm tra các giá trị lỗi như: #N/A!, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!,…

– Khi kết hợp hàm ISERROR với các hàm khác sẽ giúp cho ra kết quả hợp lý như mong muốn.

2. Một số lỗi được hàm ISERROR hỗ trợ

#N/A!

Tại ô F5 xảy ra lỗi #N/A! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#N/A!

#N/A!

#VALUE!

Tại ô F7 xảy ra lỗi #VALUE! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#VALUE!

#VALUE!

#REF!

Tại ô F9 xảy ra lỗi #REF! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#REF!

#REF!

#DIV/0!

Tại ô E7 xảy ra lỗi #DIV/0! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#DIV/0!

#DIV/0!

#NUM!

Tại ô B4 xảy ra lỗi #NUM! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#NUM!

#NUM!

#NAME?

Tại ô B3 xảy ra lỗi #NAME? nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#NAME?

#NAME?

#NULL!

Tại ô B7 xảy ra lỗi #NULL! nên hàm ISERROR sẽ trả về kết quả TRUE.

#NULL!

#NULL!

3. Cách sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet

Hàm ISERROR kết hợp với hàm IF

Yêu cầu: Tính GIÁ BÁN = TỔNG TIỀN/KHỐI LƯỢNG.

Tìm hiểu thêm:  Hàm LOWER trong Excel - Cú pháp và cách sử dụng Trong quá trình làm việc với Excel, nếu bạn muốn chuyển chữ viết hoa thành viết thường thì bạn có thể sử dụng hàm Lower. Vậy cấu trúc và cách sử dụng hàm Lower trong Excel như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung chi tiết thông qua bài viết. 1. Hàm Lower là gì?Hàm Lower là hàm được sử dụng để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường.Cú pháp như sau:= LOWER(Text)Trong đó: Text là chuỗi văn bản bạn muốn chuyển đổi>> Xem thêm: Hàm TRUNC trong Excel: Cú pháp và cách sử dụng2. Cách sử dụng hàm Lower trong ExcelVí dụ 1: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu chuyển chữ hoa thành chữ thường.- Bước 1: Trong ô C14 muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =LOWER(B14)Hàm LOWER trong Excel - Hình 1- Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả. Sau đó dùng chuột để kéo xuống các ô bên dưới. Hàm LOWER trong Excel - Hình 2Ví dụ 2: Dùng hàm LOWER để chuyển chữ hoa thành chữ thường với thứ tự bị xáo trộn với đoạn văn bản “Tôi Muốn HỌC giỏi EXCEL”.- Bước 1: Trong ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =LOWER(“Tôi Muốn HỌC giỏi EXCEL).Hàm LOWER trong Excel - Hình 3- Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả. Hàm LOWER trong Excel - Hình 4Ví dụ 3: Dùng hàm Lower để chuyển chữ in hoa toàn bộ thành chữ in hoa chữ cái đầu.- Bước 1: Để chuyển chữ “ TÔI MUỐN HỌC GIỎI EXCEL” thành “Tôi muốn học giỏi excel”, bạn nhập công thức sau vào ô muốn hiển thị kết quả: =LEFT(B14)&LOWER(RIGHT(B14,LEN(B14)-1))Trong đó:- LEFT(B14): Ký tự đầu tiên bên trái ở ô dữ liệu B14- &: Lệnh nối 2 hàm.- LOWER: Lệnh hàm chuyển chữ hoa thành chữ thường- RIGHT(B14): Ký tự bên phải trong ô dữ liệu B14.- LEN(B14)-1: Đo độ dài ký tự trong ô dữ liệu B14 - 1 ký tự đầu tiên.Hàm LOWER trong Excel - Hình 5- Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả.Hàm LOWER trong Excel - Hình 6Ví dụ 4: Sử dụng hàm LOWER kết hợp với hàm TRIM, LEFT, MID, RIGHT, LEN để viết một số ký tự thường.- Bước 1: Bạn muốn chuyển đoạn văn bản “TÔI MUỐN HỌC GIỎI EXCEL” thành chữ thường và chỉ viết in hoa chữ “HỌC GIỎI”. Trong ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức sau:=TRIM(LOWER(LEFT(B14,8))&" "&MID(B14,9,9)&" "&LOWER(RIGHT(B14,LEN(B14)-18)))Trong đó:- Trim: Lệnh hàm bỏ ký tự khoảng trống- LOWER(LEFT(B14,8): Viết thường ký tự bên trái và 8 ký tự lấy được ở ô dữ liệu B14. - &: Lệnh kết hợp- MID(B14,9,9): 9 ký tự ở giữa câu trong ô dữ liệu B14- LOWER(RIGHT(B14)): Viết thường ký tự bên phải ô dữ liệu B14- LEN(B14)-18: Độ dài ký tự trong ô dữ liệu B14-18 ký tự đầu tiên. Hàm LOWER trong Excel - Hình 7- Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả.Hàm LOWER trong Excel - Hình 8Tổng kếtNhư vậy thông qua nội dung bài viết dưới đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về hàm LOWER trong Excel. Nếu bạn muốn học Excel Online hiệu quả thì nhất định không nên bỏ lỡ kiến thức này.Cảm ơn và chúc các bạn thành công!>> Xem thêm: Tổng hợp các hàm xuống dòng trong Excel 31/01/2023 477 Lượt xem

Công thức:

=IF(ISERROR(D7/C7);0;D7/C7)

Ý nghĩa công thức: Nếu D7/C7 xảy ra lỗi #DIV/0! (không chia được cho 0) thì sẽ trả về 0, ngược lại thì D7/C7.

Hàm ISERROR kết hợp với hàm IF

Hàm ISERROR kết hợp với hàm IF

Hàm ISERROR kết hợp với hàm SUMPRODUCT

Yêu cầu: Tổng hợp số lỗi trong cột TÊN SP.

Công thức:

=SUMPRODUCT(ISERROR(B3:B10))

Ý nghĩa công thức: Đếm số lượng ô chứa giá trị lỗi trong dải ô B3:B10.

Hàm ISERROR kết hợp với hàm SUMPRODUCT

Hàm ISERROR kết hợp với hàm SUMPRODUCT

Hàm ISERROR kết hợp với hàm VLOOKUP

Yêu cầu: Xác định giảm giá của các sản phẩm được giảm giá.

Công thức:

=IF(ISERROR(VLOOKUP(B3;$I$3:$J$6;2;0));”Không giảm”;VLOOKUP(B3;$I$3:$J$6;2;0))

Ý nghĩa công thức: Nếu không tìm thấy giá trị dò tìm (TÊN SP) thì trả về kết quả “Không giảm”, ngược lại thì trả về mức giảm giá của sản phẩm.

Hàm ISERROR kết hợp với hàm VLOOKUP

Hàm ISERROR kết hợp với hàm VLOOKUP

4. Các lưu ý khi sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet

– Hàm ISERROR giúp kiểm tra xem trong ô có chứa giá trị lỗi hay không.

– Giá_trị trong hàm ISERROR có thể là giá trị, địa chỉ ô hoặc công thức hàm.

– Hàm ISERROR cũng được xếp vào nhóm những hàm được gọi là hàm “IS”.

Lưu ý khi sử dụng hàm ISERROR

Lưu ý khi sử dụng hàm ISERROR

5. Các bài tập sử dụng hàm ISERROR

Sau đây mình sẽ đưa ra một số ví dụ hướng dẫn thêm về hàm ISERROR:

Cho bảng thông tin sản phẩm sau:

Bảng dữ liệu thông tin sản phẩm

Bảng dữ liệu thông tin sản phẩm

Áp dụng các hàm đã học để thực hành các câu hỏi dưới đây.

Câu hỏi 1: Tính GIÁ BÁN = THÀNH TIỀN/SỐ LƯỢNG.

Tìm hiểu thêm:  Cách dùng hàm DSUM tính tổng có điều kiện trong Excel có ví dụ

Công thức:

=IF(ISERROR(E3/D3);0;E3/D3)

Ý nghĩa công thức: Nếu E3/D3 xảy ra lỗi #DIV/0! (không chia được cho 0) thì sẽ trả về 0, ngược lại thì E3/D3.

Câu hỏi 2: Xác định giảm giá của các sản phẩm được giảm giá.

Công thức:

=IF(ISERROR(VLOOKUP(B3;$J$2:$K$5;2;0));”Không sale”;VLOOKUP(B3;$J$2:$K$5;2;0))

Ý nghĩa công thức: Nếu không tìm thấy giá trị dò tìm (TÊN SP) thì trả về kết quả “Không sale”, ngược lại thì trả về mức giảm giá của sản phẩm.

6. Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm ISERROR

Hàm ISERROR kết hợp một lúc nhiều hàm được không?

Trả lời: Hàm ISERROR có thể kết hợp với nhiều hàm cùng một lúc. Như ví dụ ở mục 3 bạn có thể thấy hàm ISERROR có thể kết hợp cùng một lúc với cả hàm IF và VLOOKUP.

Ưu nhược điểm của hàm ISERROR?

Trả lời: Hàm ISERROR có thể kiểm tra được nhiều giá trị lỗi. Đây dù là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm, vì hàm không xác định được cụ thể đó là lỗi gì.

Ví dụ: Khi sử dụng hàm VLOOKUP thường xảy ra lỗi #N/A, nên để kiểm tra lỗi này bạn có thể dùng hàm ISNA thay vì hàm ISERROR.

Câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm ISERROR

Câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm ISERROR

Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng:

Trên đây là cách sử dụng hàm ISERROR trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé!